Tiêu chuẩn gạch ốp lát TCVN 8264: 2009 trong ngành vật liệu xây dựng
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất gạch ốp lát nhưng đều phải tuân theo những tiêu chuẩn nhất định mới thông qua được vòng kiểm định và đưa ra lưu hành trên thị trường. Vậy hãy cùng Big House tìm hiểu xem tiêu chuẩn gạch ốp lát trong ngành vật liệu xây dựng gồm những vấn đề gì để hiểu hơn và có cơ sở đánh giá đúng loại gạch bạn cần sử dụng nhé.
Tiêu chuẩn gạch ốp lát đúng chuẩn TCVN 8264 : 2009
Về tiêu chuẩn gạch ốp lát có những quy chuẩn sau:
- Hình dạng và kích thước cơ bản.
- Các chỉ tiêu cơ, lý, hóa.
- Ghi nhãn, bao gói, bảo quản, vận chuyển.
1. Tiêu chuẩn về hình dạng và kích thước cơ bản
– Hình dạng:
Gạch ốp lát được tạo hình bằng phương pháp ép bán khô theo khuôn hình vuông hay hình chữ nhật. Bề mặt sản phẩm có hoặc không phủ men.
– Kích thước cơ bản:
HÌNH VUÔNG | HÌNH CHỮ NHẬT | |
KÍCH THƯỚC (mm) | 100 x 100
150 x 150 200 x 200 250 x 250 300 x 300 400 x 400 500 x 500 600 x 600 800 x 800 1000 x 1000 |
150 x 100
200 x 100 200 x 150 250 x 150 250 x 400 300 x 150 300 x 200 300 x 450 300 x 600 400 x 800 600 x 1200 |
CHÚ Ý: Sai lệch kích thước không lớn hơn ± 2 % và không lớn hơn ± 5 mm.
2. Các chỉ tiêu cơ, lý, hóa
Gạch ốp lát được phân ra làm 3 nhóm sau:
- Gạch có độ hút nước thấp (nhóm I), E ≤ 3 %: BIa (E ≤ 0,5 %) và BIb (0,5 % < E=”” ≤=”” 3=”” %=””>)
- Gạch có độ hút nước trung bình (nhóm II), 3 % < e=”” ≤=”” 10=””>: AIIa (3 % < E=”” ≤=”” 6=”” %=””>) và AIIb (6 % < E=”” ≤=”” 10=”” %=””>)
- Gạch có độ hút nước cao (nhóm III): CIII (E > 10 %)
TIÊU CHUẨN GẠCH ỐP LÁT VỀ CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ HÓA
TÊN CHỈ TIÊU | BIa | BIb | AIIa | AIIb | CIII |
Độ hút nước | E ≤ 0,5 % | 0,5 % < E=”” ≤=”” 3=”” %=””> | 3 % < E=”” ≤=”” 6=”” %=””> | 6 % < E=”” ≤=”” 10=”” %=””> | E > 10 % |
Độ bền uốn, MPa | 35 | 30 | 22 | 18 | (-) |
Độ cứng bề mặt, thang Mohs (Gạch phủ men – gạch không phủ men) | 5 – 6 | 5 – 6 | 5 – (-) | 4 – (-) | 3 – (-) |
Hệ số giãn nở nhiệt dài | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
Độ bền sốc nhiệt | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Độ bền rạn men | Không rạn | Không rạn | Không rạn | Không rạn | Không rạn |
Độ bền băng giá | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Hệ số ma sát sau quá trình sử dụng | (-) | (-) | (-) | (-) | (-) |
Hệ số giãn nở ẩm mm/m | (-) | (-) | (-) | 0,6 | 0,6 |
Độ bền chống bám bẩn (Phủ men – Không phủ men) | 3 – (-) | 3 – (-) | 3 – (-) | 3 – (-) | 3 – (-) |
3. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản, vận chuyển
– Ghi nhãn:
+ Mặt sau của viên gạch phải có nhãn hàng hóa đăng ký của cơ sở sản xuất.
+ Trên bao bì gạch ốp lát phải ghi rõ:
- Tên và địa chỉ sản xuất
- Chủng loại sản phẩm và độ hút nước
- Khối lượng và kích thước sản phẩm
- Ngày sản xuất
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản
Trên bao bì phải ghi rõ các số liệu theo tiêu chuẩn gạch ốp lát
– Bao gói:
Gạch ốp lát được gói trong hộp giấy, bên trên ghi rõ những thông số như trên bao bì phần ghi nhãn.
– Bảo quản:
Bảo quản gạch ốp lát nơi khô thoáng, có mái che.
– Vận chuyển:
Gạch được làm từ đất hoặc bột đá nên nếu vận chuyển mạnh sẽ rất dễ vỡ. Do đó, khi vận chuyển phải thật nhẹ nhàng và chở bằng xe có mái che, nếu mưa sẽ khiến bao bì làm bằng giấy dễ hỏng, nát.
Với thông tin về tiêu chuẩn gạch ốp lát mà Big House cung cấp trên đây hi vọng sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Nhìn qua sẽ thấy khá là rắc rối bởi nó có quá nhiều quy chuẩn nhưng nếu bạn xác định được loại gạch mà mình cần sử dụng thù lại rất đơn giản. nếu còn gì thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0986.731.827 hoặc trực tiếp tới showroom Big House số 97 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội để được tư vấn thêm.
Nguồn: https://gachcatalan.com.vn/